[ TÌM HIỂU ] Thuốc Cyclindox 100mg Trị Mụn Và Lưu Ý

Cùng Stcpharco tìm hiểu thông tin về loại thuốc Cyclindox 100mg trị mụn này trong bài viết dưới đây.

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốCyclindox 100mg trị mụn tuy nhiên còn chưa đầy đủ.

Cùng Stcpharco tìm hiểu thông tin về loại thuốc Cyclindox 100mg trị mụn này trong bài viết dưới đây.

Cyclindox 100mg Trị Mụn
Cyclindox 100mg Trị Mụn

Cyclindox là thuốc gì?

Cyclindox là thuốc kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin.

Một hộp thuốc gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên với thành phần chính là doxycycline hàm lượng 100mg/viên và tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Cyclindox 100mg có tác dụng gì?

Thuốc Cyclindox 100mg có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi nhiều chủng Gram dương, Gram âm nhạy cảm và một số vi sinh vật, bao gồm:

  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn trứng cá
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm phổi.
  • Điều trị nhiễm khuẩn mắt: Cả điều trị viêm kết mạc, phối hợp với những loại thuốc tác dùng tại chỗ hoặc sử dụng đơn liệu pháp.
  • Điều trị bệnh lý viêm hạch bạch huyết, u hạt bẹn, hạ cam.
  • Điều trị Rickettsia: Sốt Q, sốt đốm vùng núi đá, nhiễm khuẩn nhóm sốt phát ban, viêm nội tâm mạc nguyên nhân do Coxiella, sốt ve.
  • Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu và những bệnh lây truyền qua đường sinh dục: nội mạc tử cung không biến chứng, nhiễm khuẩn trực tràng, viêm niệu đạo không do lậu cầu nguyên nhân bởi Ureaplasma urealyticum.
  • Điều trị bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng Cloroquin.
  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác: Bệnh dịch tả, bệnh Brucella, bệnh nhiễm M. pseudomallei, sốt hồi quy do ve và rận truyền, bệnh dịch hạch, bệnh Virus vẹt và sốt do thỏ, bệnh viêm loét mũi miệng, liệu pháp hỗ trợ đối với thuốc diệt Amip trong điều trị nhiễm Amip đường ruột cấp.
  • Dự phòng các bệnh: Sốt rét và tiêu chảy ở người đi du lịch, xoắn khuẩn hay sốt mò.
  • Liệu pháp thay thế trong điều trị bệnh xoắn khuẩn, hoại thư sinh hơi và bệnh uốn ván.

Cách sử dụng Thuốc Cyclindox 100mg

  • Dùng đường uống với nhiều nước.
  • Tốt nhất là sử dụng thuốc trước khi đi ngủ và nên uống ở tư thế ngồi để giảm khả năng gây loét và kích ứng thực quản.
  • Có thể uống thuốc kèm thức ăn nếu có kích ứng dạ dày.

Liều dùng Thuốc Cyclindox 100mg

Tham khảo liều sau đây:

– Người lớn: 

  • Điều trị nhiễm khuẩn cấp, thường dùng liều 2 viên vào ngày thứ nhất, uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần. Sau đó uống 1 viên/lần/ngày để duy trì. Đối với nhiễm khuẩn nặng, uống 2 viên/ngày nên được chỉ định trong suốt đợt điều trị.
  • Tiếp tục điều trị ít nhất 24 – 48 tiếng sau khi hết các triệu chứng sốt.
  • Nếu nhiễm Streptococcus, nên sử dụng thuốc ít nhất 10 ngày nhằm đề phòng sự phát triển sốt thấp khớp hoặc viêm tiểu cầu thận.
  • Bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng Cloroquin: Uống 2 viên/ngày, trong ít nhất 7 ngày. 
  • Sốt hồi quy do ve và rận truyền: Uống 1 viên hoặc 2 viên tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Mụn trứng cá thông thường: Uống 50mg/ngày, kèm với thức ăn hoặc nước trái cây, trong 6 – 12 tuần.
  • Phác đồ điều trị với bệnh nhân không mang thai, dị ứng với Penicillin, mắc bệnh giang mai nguyên phát và thứ phát: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần.
  • Phòng ngừa tiêu chảy du lịch ở người lớn: Uống 2 viên/lần vào ngày khởi đầu (hoặc uống 1 viên mỗi 12 giờ), tiếp theo uống 1 viên/ngày trong suốt quá trình lưu trú.

– Người già và trẻ em trên 12 tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.

– Trẻ em dưới 12 tuổi: Khuyến cáo không nên dùng.

– Người suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

– Người suy thận: Dùng liều đơn, không cần giảm liều.

Tác dụng phụ của Thuốc Cyclindox 100mg

Cyclindox 100mg Trị Mụn
Cyclindox 100mg Trị Mụn

Giống như các kháng sinh khác, khi bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gặp các triệu chứng liên quan đến rối loạn tiêu hóa như ỉa chảy, nôn, khó tiêu (có thể là do kháng sinh ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột), ngoài ra bệnh nhân còn thường gặp các triệu chứng khác như nhức đầu, đau răng và đau khớp.

Thuốc còn có một số tác dụng không mong muốn khác như tăng nhạy cảm với ánh sáng , ban ở da; các dụng phụ liên quan đến máu như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosine, giảm bạch cầu hay gia tăng BUN; nhức đầu và rối loạn thi giác… tuy nhiên các tác dụng này ít gặp hơn.

Rất hiếm gặp với bệnh nhân sử dụng thuốc là các tác dụng phụ như răng kém phát triển ở trẻ do việc hình thành phức hợp calci orthophosphate; độc với gan: tăng ure máu, vàng da, gan nhiễm mỡ, hoại tử; nhức đầu và rối loạn thị giác.

Tác dụng phụ này không xảy ra ở tất cả các trường hợp mà xảy ra ở một vài trường hợp, nếu phát hiện một số biểu hiện lạ liên đến tác dụng không mong muốn thì bạn cần báo ngay cho bác sĩ để dừng thuốc cũng như có hướng xử lí và điều trị một cách tốt nhất.

Tương tác với các thuốc khác

Khi sử dụng các thuốc kháng acid chứa nhôm, calcium, hoặc magnesium đồng thời với doxycycline có thể làm giảm tác dụng của doxycycline.

Đối với các thuốc có thành phần là sắt, bismuth subsalicylate có thể làm giảm sinh khả dụng của doxycycline.

Khi sử dụng đồng thời barbiturate, phenytoin, carbamazepine với doxycycline có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng của doxycycline.

Doxycyxline làm tăng tác dụng chống đông của warfarin.

Trong quá trình sử dụng Doxycycline có thể ảnh hưởng đến các vi khuẩn hệ đường ruột do đó nó sẽ làm giảm các enzyme tham gia chu trình gan ruột (các enzyme tham gia thủy phân thuốc ở dạng liên hợp) từ đó làm giảm hấp thu và tăng thải trừ các thuốc chống thai qua phân.

Do đó cyclindox làm giảm tác dụng của các thuốc chống thai. Bạn nên sử dụng liệu pháp tránh thai khác khi dùng thuốc.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ về bất kì thuốc nào bạn đang sử dụng để biết được các tương tác thuốc có thể xảy ra.

Chú ý đề phòng

  • Trên các nghiên cứu lâm sàng cho đến nay, không có sự gia tăng nồng độ cũng như thời gian bán hủy trong huyết thanh của doxycycline ở bệnh nhân suy thận.
  • Doxycycline với liều thông thường có thể dùng cho những bệnh nhân này. Mặc dù không có bằng chứng về sự gia tăng độc tính ở những bệnh nhân này, nên lưu tâm đến khả năng gia tăng độc tính trên gan cũng như ở các cơ quan khác cho đến khi có đầy đủ số liệu về sự chuyển hóa doxycycline trong các tình trạng như trên.
  • Nên thực hiện các xét nghiệm chức năng gan định kỳ ở bệnh nhân dùng liều cao hay kéo dài. Nếu có thể nên tránh dùng đồng thời doxycycline với các tác nhân khác đã biết có gây độc tính trên gan.
  • Ðôi khi sự sử dụng kháng sinh có thể đưa đến bội tăng các vi khuẩn nhạy cảm; do đó, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Ðã có bằng chứng là doxycycline có thể có tác dụng yếu hơn trên hệ sinh thái đường ruột so với các tetracycline khác.
  • Không nên dùng doxycycline cho phụ nữ có thai hay cho con bú hoặc trẻ sơ sinh cho đến khi tính an toàn của thuốc trong những trường hợp này đã được xác định, trừ phi bác sĩ xét thấy lợi ích cho bệnh nhân cần thiết hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hay cho đứa bé.
  • Một vài bệnh nhân cao huyết áp có thể có phản ứng quang động học với ánh mặt trời trong quá trình trị liệu với doxycycline. Nếu xuất hiện phản ứng này hay bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác, nên ngưng thuốc.
  • Gia tăng áp lực nội sọ cùng với phồng thóp đã được quan sát thấy ở trẻ em dùng các tetracycline với liều trị liệu. Mặc dù chưa biết cơ chế của hiện tượng này, các dấu hiệu và triệu chứng sẽ mất nhanh chóng khi ngưng thuốc mà không để lại di chứng.
  • Tổn thương thực quản bao gồm viêm và loét thực quản hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng doxycycline theo đường uống. Nếu có tổn thương này, nên ngưng dùng oxycycline cho đến khi lành vết thương.
  • Các thuốc kháng acid và/hoặc cimetidine có thể làm giảm bớt trong những trường hợp này. Ðể giảm thiểu nguy cơ tổn thương thực quản, nên khuyên bệnh nhân dùng viên nang hoặc viên nén Doxycycline với một lượng nước vừa đủ trong tư thế đứng hay ngồi thẳng người lên.

Trên đây là những thông tin về thuốc cyclindox 100mg trị mụn hi vọng sẽ hữu ích đối với bạn.

Theo dõi website Stcpharco để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình nhé !

Có thể bạn quan tâm:

[ TÌM HIỂU ] Sốt Xuất Huyết Bị Tiêu Chảy: Những Điều Bạn Cần Biết

[ GIẢI ĐÁP ] Trong Miệng Có Vị Ngọt: Nguyên Nhân Do Đâu?

[ GIẢI ĐÁP ] Nguyên Nhân Đi Ngoài Không Thành Khuôn Là Do Đâu?

[ TÌM HIỂU ] Cách Nhận Biết Khi Bị Kim Tiêm Đâm Và Cách Xử Trí